Là thị trường cung cấp chủ lực nguồn thức ăn gia súc và nguyên liệu cho Việt Nam, nhưng Trung QUốc cũng là thị trường xuất khẩu chính mặt hàng này, chiếm 25,6% tổng kim ngạch, đạt 109,4 triệu USD, tăng 2,28% so với cùng kỳ. Thị trường đạt kim ngạch lớn thứ hai là Cămpuchia, đạt 99,1 triệu USD, tăng 10,13%. Kế đến là thị trường Nhật, đạt 40,4 triệu USD, tăng 3,25%…
Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu những tháng gần đây
Kim ngạch |
So sánh +/- KN với tháng trước (%) |
|
Tháng 6 |
55.239.479 |
-20,9 |
Tháng 7 |
47.735.487 |
-13,6 |
Tháng 8 |
45.280.778 |
-5,1 |
Tháng 9 |
49.476.815 |
+9,3 |
Tháng 10 |
45.385.897 |
-8,3
|
Nguồn số liệu: Thống kê TCHQ
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu đều tăng trưởng hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 61,5%,trong đó xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 430,90%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 11,1 triệu USD;tăng mạnh thứ hai là thị trường Singapore, tăng 81,09%, đạt 1,9 triệu USD. Ngược lại, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 38,4% và xuất khẩu sang thị trường Thái Lan giảm mạnh nhất, giảm 98,6%, kế đến thị trường Philippine giảm 30,26%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 10 tháng 2015
ĐVT: USD
XK 10T/2015 |
XK 10T/2014 |
So sánh +/- KN (%) |
|
Trung Quốc |
109.425.437 |
106.988.788 |
+2,28 |
Cămpuchia |
99.112.029 |
89.992.213 |
+10,13 |
Nhật Bản |
40.476.321 |
39.202.058 |
+3,25 |
Malaysia |
36.856.398 |
45.730.215 |
-19,40 |
Ấn Độ |
25.582.134 |
16.171.395 |
+58,19 |
Đài Loan |
25.029.945 |
28.453.668 |
-12,03 |
Hàn Quốc |
13.569.813 |
14.591.647 |
-7,00 |
Hoa Kỳ |
11.182.299 |
2.106.310 |
+430,90 |
Philippin |
10.782.019 |
15.459.758 |
-30,26 |
Indonesia |
10.502.284 |
6.904.854 |
+52,10 |
Băngladesh |
3.036.456 |
2.848.285 |
+6,61 |
Singapore |
1.979.722 |
1.093.232 |
+81,09 |
Thái Lan |
148.932 |
10.674.194 |
-98,60 |
Nguồn tin: TT Thông tin Công nghiệp và Thương mại
Các tin đã đưa ngày